Đối tượng, điều kiện, hồ sơ, quy trình và các lưu ý khi đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với NPT

Xác định đối tượng người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân, người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:

  • Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
  • Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
  1. Người phụ thuộc là con của người nộp thuế
    • Theo đó, người phụ thuộc là con của người nộp thuế gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể:
    • Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
    • Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
    • Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
  2. Người phụ thuộc khác của người nộp thuế
    • Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
    • Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
    • Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm:
    • Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
    • Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
    • Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
    • Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để được tính là người phụ thuộc

Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại trên phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

Trong đó, người khuyết tật, không có khả năng lao động là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).

  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
  • Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Con dưới 18 tuổi

Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có).

Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động

  • Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có).
  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật.

Con đang theo học tại các bậc học

  • Bản chụp Giấy khai sinh.
  • Bản chụp thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng

Hồ sơ cần có giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con…cùng với những giấy tờ theo từng trường hợp cụ thể được nêu trên.

Vợ hoặc chồng là người phụ thuộc

Tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

Đối với trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
  • Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Cha, mẹ là người phụ thuộc

Đối với hồ sơ chứng minh cha, mẹ là người phụ thuộc thì cũng tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối với trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
  • Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Cá nhân khác là người phụ thuộc

Cuối cùng, đối với hồ sơ chứng minh cá nhân khác là người phụ thuộc thì tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định pháp luật.

Các giấy tờ hợp pháp là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

  • Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
  • Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
  • Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
  • Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
  • Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của xã, phường, thị trấn nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).

Đối với trường hợp nếu người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
  • Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Quy trình thực hiện giảm trừ gia cảnh

Bước 1: Người nộp thuế xác định điều kiện giảm trừ đối với người phụ thuộc

Bước 2: Người nộp thuế tự chuẩn bị hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Bước 3: Doanh nghiệp đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc lên cơ quan thuế


Lưu ý

  • Người nộp thuế phải có mã số thuế thì mới được đăng ký người phụ thuộc.
  • Người phụ thuộc đăng ký từ tháng nào được giảm trừ từ tháng đó.
  • Nếu muốn trong năm chưa đăng ký, cuối năm phải đăng ký trước 31/12 để được giảm trừ khi quyết toán.

(Điểm c2, khoản 1, điều 9, Thông tư số 111/2013/TT-BTC)


Một số câu hỏi thường gặp về chữ ký số

Chữ ký số được dùng cho mục đích gì?

Tổ chức, doanh nghiệp đang sử dụng phổ biến là Chữ ký số công cộng. Ứng dụng chữ ký số hiện nay đang được áp dụng phổ biến rộng rãi cho tổ chức doanh nghiệp là:

  • Khai thuế, nộp thuế qua mạng, thuế điện tử.
  • Hải quan điện tử.
  • Bảo hiểm xã hội điện tử.
  • Hóa đơn điện tử.
  • Công bố sản phẩm thực phẩm qua mạng.
  • Đấu thầu qua mạng
  • Đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng, thay đổi thông tin… điện tử
  • Chứng khoán, Ngân hàng điện tử.
  • Khai C/O.
  • Dùng cho kho bạc nhà nước
  • Ký hợp đồng điện tử, giấy chứng nhận điện tử.
Pháp lý của chữ ký số?

Việt Nam đã có Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Khi tiến hành giao dịch điện tử trong hoạt động công cộng, người sử dụng là cá nhân, cơ quan, tổ chức phải sử dụng chữ ký số công cộng do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.

Lợi ích của chữ ký số
Sử dụng chữ ký số điện tử giúp cá nhân, doanh nghiệp:
  • Ký văn bản, giao dịch điện tử nhanh chóng mọi lúc mọi nơi.
  • Chuyển hồ sơ, tài liệu đơn giản và tức thời.
  • Số hóa, có tính bảo mật cao.
  • Tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch.
Chữ ký số là gì?

Chữ ký số theo qui định của Bộ Thông tin và Truyền thông áp dụng hạ tầng kỹ thuật khoá công khai (PKI). Chữ ký số ký trên các giao dịch điện tử có giá trị pháp lý như chữ ký trong giao dịch giấy tờ truyền thống, với các đặc tính:

  • Xác thực chính xác danh tính.
  • Chống giả mạo nội dung.
  • Chống chối bỏ.
Có mấy loại chữ ký số?
Chữ ký số điện tử hiện nay có 3 loại:
  • Chữ ký số dành cho cá nhân
  • Chữ ký số dành cho doanh nghiệp
  • Chữ ký số dành cho máy chủ và HSM
Ứng dụng của chữ ký số
Ứng dụng của chữ ký số:
  • Dễ dàng thực hiện các giao dịch điện tử: Kê khai thuế, hải quan, BHXH; Chứng từ, hóa đơn điện tử; Ngân hàng, chứng khoán, đấu thầu; Ký số văn bản, xác thực trên các hệ thống quản trị…
  • Đơn giản hóa ký và lưu trữ tài liệu điện tử (email, các văn bản điện tử).
  • Tích hợp hóa đơn điện tử và các ứng dụng công nghệ.
Một chữ ký số dùng cho 2 doanh nghiệp được không?
Mỗi một chữ ký số được coi là một con dấu của doanh nghiệp, vì vậy mỗi chữ ký số chỉ được dùng cho một doanh nghiệp. Nếu 2 doanh nghiệp khác nhau phải sử dụng 2 chữ số khác nhau nhằm tránh tình trạng sử dụng chữ ký số bất hợp pháp.
Nhập mã PIN sai nhiều lần, USB Token bị khóa. Tôi phải xử lý thế nào?

Bạn có thể sử dụng kênh trực tuyến chukysovn.com để mở khoá hoặc liên hệ qua dichvuchukysovn@gmail.com hoặc 070216 1368 để được trợ giúp ngay.

CA2 có cung cấp dịch vụ tận nơi không?
Để được cung cấp dịch vụ tận nơi bạn có thể làm theo các cách sau:
  • Đăng ký sử dụng dịch vụ tại chukysovn.com hoặc
  • Gọi điện thoại đến số hỗ trợ 070216 1368 hoặc
  • Gửi email yêu cầu đến dichvuchukysovn@gmail.com
Thủ tục đăng ký chữ ký số
1. Khánh hàng cá nhân:
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đăng ký trực tiếp
  • Bản đăng kí sử dụng dịch vụ chứng thư số (Bản đăng ký này do nhân viên gửi cho khách hàng).
2. Khách hàng tổ chức/doanh nghiệp:
  • Bản chụp ảnh/scan giấy phép kinh doanh.
  • Bản chụp Giấy CMND/CCCD của Người đại điện theo pháp luật.
  • Bản đăng kí sử dụng dịch vụ chứng thư số (Bản đăng ký do nhân viên  gửi cho khách hàng).
Thời gian chữ ký số?

CA2 có thể cấp chứng thư chữ ký số trong vòng 2 giờ sau khi khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều hơn 1 chữ ký số được không?

Được.

Doanh nghiệp có thể mua nhiều chữ ký số, của 1 hoặc nhiều nhà cung cấp đều được. Trên mỗi thiết bị Token đều có serial khác nhau. Khi đăng ký giao dịch với Cơ quan Thuế, BHXH, Hải Quan, ... Người sử dụng dùng thiết bị Token có serial đã đăng ký trước đó sẽ dùng bình thường, và mỗi đăng ký giao dịch đều khác nhau, không ảnh hưởng giữa các thiết bị Token, khi 1 trong những thiết bị Token bị lỗi, những dịch vụ khác không bị ảnh hưởng.