TL công ty TNHH 1TV

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên năm 2022 theo Luật doanh nghiệp 2020

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là bước khởi đầu, tạo lập công cụ để thực hiện một ý tưởng kinh doanh. Để đảm bảo doanh nghiệp của bạn là một công cụ kinh doanh hiệu quả và an toàn, trước tiên các bạn cần lưu ý tìm hiểu những thông tin cơ bản sau:

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?
Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên?
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm những gì?
Trình tự thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên ra sao?
Chi phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?
Sau khi thành lập công ty TNHH 1TV cần làm những gì?
Mời các bạn tham khảo bài viết thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên của GPCN HCM sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi trên.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu và có tư cách pháp nhân. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã đăng ký.

Đối với các doanh nghiệp nhỏ, chọn lựa thành lập công ty TNHH 1 thành viên là phù hợp, bởi doanh nghiệp sẽ có thể đơn giản hóa được các thủ tục về pháp lý và thuế trong quá trình thành lập và hoạt động.

Cơ cấu quản lý của công ty TNHH một thành viên tương đối đơn giản và dễ quản lý.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên phải có các thông tin sau: Có tên Công ty hợp lệ không bị trùng, có địa chỉ trụ sở, có ngành nghề kinh doanh phù hợp quy định, có mức mức vốn điều lệ, có thông tin chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) sao y công chứng, có hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo đúng quy định và đóng lệ phí đầy đủ.

Thành lập công ty tnhh 1 thành viên cần những gì?

Để thành lập công ty bạn cần chuẩn bị các thông tin liên quan đến công ty dự kiến thành lập và các giấy tờ sau:

  • Chuẩn bị tên công ty: Tên công ty được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp.

>>>Tham khảo thêm: Cách đặt tên công ty theo đúng quy định

  • Địa chỉ trụ sở chính: Đặt trụ sở chính doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Địa chỉ trụ sở chính của công ty không được đặt tại chung cư trừ các officetel.
  • Chuẩn bị vốn điều lệ công ty: Tùy theo nhu cầu kinh doanh, ngành nghề doanh nghiệp mà khách hàng đăng ký mức vốn hợp lý. Mức vốn điều lệ để xác định quyền lợi và trách nhiệm của mỗi thành viên/ cổ đông trong công ty. Mức vốn công ty thành lập còn để xác định mức thuế môn bài công ty phải nộp hàng năm.
  • Xác định các ngành nghề dự kiến kinh doanh: Chon ngành nghề kinh doanh theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
  • Chuẩn bị giấy chứng thực cá nhân: Chuẩn bị thông tin chứng minh nhân dân (CMND)/ Căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu bản sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả người tham gia góp vốn và còn thời hạn sử dụng.

=> Tất cả những việc còn lại, Dịch vụ thành lập công ty GPCN HCM sẽ thay Quý khách hàng thực hiện.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ pháp lý công ty TNHH 1 thành viên

Để tiến hành mở công ty TNHH một thành viên, các bạn cần chuẩn bị mẫu hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên như sau:

  1. Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 1 thành viên
  2. Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên theo Luật doanh nghiệp 2020
  3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5. Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ nếu người nộp không phải đại diện pháp luật

Cách thức thực hiện:

Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

  • Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  • Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
  • Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp;

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
    • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Chi phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên

  • 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại thời điểm nộp hồ sơ (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
  • Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần

Khắc con dấu pháp nhân doanh nghiệp

Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành khắc con dấu pháp nhân cho công ty. Thủ tục làm con dấu pháp nhân như sau:

  • Mang bản sao giấy chứng nhận đăng ký công ty đến cơ sở khắc dấu để làm con dấu
  • Doanh nghiệp mang theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và CMND bản gốc để lấy dấu

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp có quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp và tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Đây được coi là một quy định mới, tiến bộ, phù hợp trong việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020 ( LDN 2020 );
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ban hành ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. (thay thế cho Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019);
  • Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
  • Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;

Trên đây là những chia sẻ thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên năm 2022 theo Luật doanh nghiệp 2020 của GPCN HCM giúp bạn đọc nắm bắt rõ các thông tin về thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên mới nhất. Nếu còn vướng mắc gì cần giải đáp, vui lòng để lại bình luận ở khung bên dưới hoặc liên hệ trực tiếp với GPCN HCM để được hỗ trợ tốt nhất.

Công ty TNHH 1 TV

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp:

1. Đặt tên cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

– Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”.

+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của Pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

– Không được đặt tên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài), tên viết tắt của công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Các trường hợp bị coi là có tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định cụ thể tại Điều 41 của Luật Doanh nghiệp 2020.

– Đồng thời, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Và, trong tên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cũng không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2. Trụ sở của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Trụ sở chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

3. Ghi ngành, nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước; Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.

Ví dụ:

STT

Tên ngành

Mã ngành

01

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng

Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến

4663

02

  

– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.

Ví dụ:

STT

Tên ngành

Mã ngành

01

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

Chi tiết: Kinh doanh bất động sản.

6810

02

  

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.

Ví dụ:

 

STT

Tên ngành

Mã ngành

01

Hoạt động viễn thông khác

Chi tiết: Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

6190

02

  

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

4. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; trừ một số trường hợp mà Pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đó.

Vui lòng tham khảo: Một số ngành, nghề yêu cầu về vốn khi đăng ký kinh doanh.

5. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Về nguyên tắc thì người thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:

a. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

b. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

c. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

d. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại điểm b nêu trên.

Rate this post