Trong bài viết này, GPCN HCM sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện cần thiết để thành lập công ty. Cụ thể, các điều kiện này bao gồm các yêu cầu về vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, tên công ty, và địa chỉ trụ sở chính đối với các loại hình doanh nghiệp như: công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, và doanh nghiệp tư nhân.
ĐIỀU KIỆN CHUNG CHO CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1. Yêu cầu về vốn điều lệ và vốn pháp định
Điều kiện thành lập công ty quy định về vốn Theo khoản 34 điều 4 luật doanh nghiệp 2020. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp. Hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh. Là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập, ngoại trừ một số ngành yêu cầu vốn pháp định. Vốn điều lệ thể hiện cam kết tài chính của DN với KH và đối tác. Mức vốn quá thấp có thể giảm niềm tin, trong khi vốn cao tạo sự tín nhiệm nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro lớn hơn. Do đó, chủ DN cần cân nhắc kỹ để chọn mức vốn phù hợp với khả năng tài chính và quy mô KD.
Doanh nghiệp phải hoàn thành việc góp đủ số VĐL đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN. Nếu quá thời hạn này mà vẫn chưa góp đủ, trong vòng 30 ngày tiếp theo, DN cần tiến hành đăng ký thay đổi VĐL.
Mức thu lệ phí môn bài với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ như sau:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.
2. Tiêu chuẩn về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý DN tại Việt Nam trừ trường hợp sau:
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu nhà nước. Trừ người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN khác;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Điều kiện đối với người đại diện theo pháp luật
Tiêu Chuẩn Cá Nhân:
- Từ đủ 18 tuổi.
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.
Quy định về Quốc Tịch:
- Có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.
Điều Lệ Công Ty:
- Quy định cụ thể về số lượng, chức danh và quyền, nghĩa vụ của người đại diện.
Chức Danh Có Thể Giữ:
- Giám đốc/Tổng giám đốc.
- Chủ tịch công ty.
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị (HĐQT), tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp.
Trường Hợp Thuê Người Đại Diện:
- Cần có hợp đồng lao động.
- Phải có quyết định bổ nhiệm.
Số Lượng Người Đại Diện:
- Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có từ 1 đến nhiều người đại diện theo pháp luật.
4. Quy định về tên doanh nghiệp
Quy định về tên doanh nghiệp
1. Loại Hình Doanh Nghiệp:
Ví dụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), công ty cổ phần (Công ty CP), công ty hợp danh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN).
2. Tên Riêng:
Được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, cùng với các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Quy định về gắn tên doanh nghiệp
- Tên DN phải được gắn tại trụ sở chính, CN, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh.
- Tên phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do DN phát hành.
- Nếu không tuân thủ, DN có thể bị phạt từ 5 triệu – 10 triệu đồng theo quy định bị đóng MST.
Ba không khi đặt tên doanh nghiệp
- Tên không được trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên toàn quốc.
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, VH, ĐĐ và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Không được dùng cụm từ thuộc về các cơ quan, đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty.
5. Yêu cầu về địa chỉ trụ sở chính
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của DN phải đáp ứng yêu cầu:
Địa điểm đặt trụ sở: Phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
Thông tin liên lạc: Phải có số điện thoại, số fax và địa chỉ email.
Địa chỉ cụ thể:
- Cần xác định rõ ràng số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cấm đặt tại một số địa điểm: Không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
6. Ngành nghề kinh doanh: điều kiện cần đảm bảo
Doanh nghiệp được quyền ĐKKD những ngành, nghề mà luật không cấm. Nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành.
Với ngành, nghề có điều kiện thì DN phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.
ĐIỀU KIỆN RIÊNG CHO TỪNG LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Ngoài các điều kiện chung, mỗi loại hình doanh nghiệp cần thỏa mãn các yêu cầu riêng như sau:
1.Công ty cổ phần:
Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
2.Công ty TNHH 1 thành viên:
Chỉ có 1 cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu. Chủ sở hữu có thể kiêm luôn vai trò người đại diện theo pháp luật của công ty.
3.Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Phải có từ 2 đến 50 thành viên, là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp.
4.Công ty hợp danh:
- Ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác, và không thể là thành viên hợp danh của công ty khác trừ khi có sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.
5.Doanh nghiệp tư nhân:
- Chủ DN là cá nhân, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động của DN.
- Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- DN tư nhân không có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong các công ty khác. Bao gồm công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Những ngành nghề nào mà doanh nghiệp được kinh doanh?
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh các ngành nghề không bị cấm bởi luật, nhưng chỉ được hoạt động và xuất hóa đơn cho những ngành nghề đã được đăng ký với cơ quan nhà nước.
Các quy định về địa chỉ trụ sở chính?
- Địa chỉ trụ sở chính phải được xác định rõ ràng.
- Không được đặt trụ sở công ty tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
- Địa chỉ đặt trụ sở chính phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng được quyền góp vốn thành lập công ty?
- Cá nhân: Phải từ đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Tổ chức: Phải có tư cách pháp nhân.
Bài viết mới nhất
Một số lỗi thường gặp nên tránh trước và sau khi thành lập công ty
Thời hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế theo quý & theo tháng
Thuế môn bài là gì? Bậc thuế và hạn nộp Thuế Môn Bài 2024
Thuế là gì? Thuế doanh nghiệp phải nộp sau thành lập công ty
Dịch vụ đăng ký xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Quy định về đặt địa chỉ trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp
Hồ sơ và thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
6 điều kiện thiết yếu để thành lập công ty, doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký mở tài khoản ngân hàng cho công ty – Miễn phí
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phẩn – Mới nhất
Thủ tục, điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội